Chất Nhũ Hóa Tween 80 Là Chất Gì ? Ứng Dụng Của Tween Trong Dược Phẩm
Polysorbate 80 là chất hoạt động bề mặt không ion và chất nhũ hóa thường được sử dụng trong thực phẩm và mỹ phẩm. Hợp chất tổng hợp này là một chất lỏng màu vàng nhớt, hòa tan trong nước.
Bạn đang xem: Tween 80 là chất gì
Polysorbate 80 có nguồn gốc từ sorbitan polyethoxyl hóa và axit oleic. Các nhóm ưa nước trong hợp chất này là polyether còn được gọi là nhóm polyoxyetylen, là các polyme của etylen oxit. Trong danh pháp của polysorbate, ký hiệu số sau polysorbate đề cập đến nhóm ưa béo, trong trường hợp này là axit oleic
Tên hóa học đầy đủ của polysorbate 80 là:
Polyoxyetylen (20) sorbitan monooleat(x) -sorbitan mono-9-octadecenoat poly (oxy-1,2-etandiyl)Nồng độ micelle tới hạn của polysorbate 80 trong nước tinh khiết được báo cáo là 0,012 mM.
Vài cái tên khác
Số hiệu E: E433
Tên thương hiệu:
Alkest TW 80ScatticsCanarcel
Poegasorb 80Montanox 80 – Montanox là thương hiệu đã đăng ký của Seppic
Tween 80 – Tween là nhãn hiệu đã đăng ký của Croda Americas, Inc.
Ứng dụng của Porlysorbate 80
Trong thực phẩmPolysorbate 80 được sử dụng làm chất nhũ hóa trong thực phẩm
Ví dụ, trong kem, polysorbate được thêm vào nồng độ 0,5% (v / v) để làm cho kem mịn hơn và dễ xử lý hơn, cũng như tăng khả năng chống tan chảy.Việc bổ sung chất này sẽ ngăn không cho protein trong sữa bao phủ hoàn toàn các giọt chất béo. Điều này cho phép chúng liên kết với nhau thành chuỗi và lưới, giúp giữ không khí trong hỗn hợp và tạo ra một kết cấu vững chắc hơn giữ hình dạng khi kem tan chảy.
Sức khỏe và sắc đẹpPolysorbate 80 cũng được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt trong xà phòng và mỹ phẩm (bao gồm thuốc nhỏ mắt), hoặc chất hòa tan như trong nước súc miệng. Loại mỹ phẩm của polysorbate 80 có thể có nhiều tạp chất hơn loại thực phẩm.
Y khoaPolysorbate 80 là một tá dược được sử dụng để ổn định công thức nước của các loại thuốc dùng đường tiêm, và được sử dụng như một chất nhũ hóa trong việc tạo ra amiodarone chống loạn nhịp tim phổ biến. Nó cũng được sử dụng như một tá dược trong một số vắc xin inflenza của Châu Âu và Canada. Vắc xin cúm chứa 2,5 μg polysorbate 80 mỗi liều. Polysorbate 80 được tìm thấy trong nhiều loại vắc xin được sử dụng ở Hoa Kỳ, bao gồm cả vắc xin Janssen COVID-19. Nó được sử dụng trong nuôi cấy Mycobacterium tuberculosis trong môi trường Middlebrook 7H9 broth. Nó cũng được sử dụng như một chất nhũ hóa trong thuốc điều hòa estrogen Estrasorb.
Polysorbate 80 cũng được sử dụng trong tạo hạt để ổn định thuốc và tá dược khi liên kết IPA.
Phòng thí nghiệmMột số vi khuẩn mycobacteria có chứa một loại lipase (enzym phá vỡ các phân tử lipid); khi các loài này được thêm vào hỗn hợp polysorbate 80 và phenol đỏ, chúng làm cho dung dịch thay đổi màu sắc, vì vậy đây được sử dụng như một thử nghiệm để xác định kiểu hình của một dòng hoặc phân lập.
Xem thêm: Cách tẩy sơn dính vào quần áo dễ dàng và cực hiệu quả, cách tẩy sơn trên quần áo cực hay
Trên các đĩa thạch RODAC được sử dụng để kiểm soát vi sinh, polysorbate 80 chống lại bất kỳ chất khử trùng nào thường thấy trên các bề mặt được lấy mẫu, do đó cho phép các vi khuẩn được tìm thấy trên các bề mặt này phát triển.
Tá dược Tween 80 có tên khác là Polysorbate 80, có tên khoa học là Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Esters. Được sử dụng phổ biến với vai trò chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa.

BP: Polysorbate 80
JP: Polysorbate 80
Ph
Eur: Polysorbate 80
USP-NF: Polysorbate 80
Các tên khác và tên thương mại của Tween 80Atlas E; Armotan PMO 20; Capmul POE-O; Cremophor PS 80; Crillet 4; Crillet 50; Drewmulse POE-SMO; Drewpone 80K; Durfax 80; Durfax 80K; E433; Emrite 6120; Eumulgin SMO; Glycosperse O-20; Hodag PSMO-20; Liposorb O-20; Liposorb O-20K; Montanox 80; polyoxyethylene 20 oleate; polysorbatum 80; Protasorb O-20; Ritabate 80; (Z)-sorbitan mono-9-octadecenoate poly(oxy1,2- ethanediyl) derivatives; Tego SMO 80; Tego SMO 80V; Tween 80.
Công thức hóa học của các Polysorbate:
Tá dược phân tán, tác nhân nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt không chứa ion, chất tăng độ tan, tá dược cho hỗn dịch – phân tán (suspending agent), chất làm ướt.
Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược Tween 80Polyoxyethylene sorbitan fatty acid esters (polysorbates) là một nhóm ester béo của sorbitol và anhydrides Copolymerized. Tween 80 có 1 đầu thân nước và 1 đầu thân dầu nên được sử dụng chủ yếu với vai trò nhũ hóa – tác nhân hoạt động bề mặt: Giúp tăng sự ổn định của nhũ tương. Tween 80 được sử dụng là chất hòa tan cho rất nhiều chất như các dầu thiết yếu, vitamin tan trong dầu; và dùng với vai trò thấm ướt trong công thức hỗn dịch đường uống và đường tiêm. Tween 80 còn được sử dụng làm tăng sinh khả dụng đường uống cho các thuốc có công thức glycoprotein.
– Xem bảng sau đây để biết vai trò và lượng dùng của Tween 80:
Used in combination with hydrophilic emulsifiers in oil-in-water emulsions: Được sử dụng kết hợp với các chất nhũ hóa thân nước trong công thức nhũ tương dầu trong nước.Used to increase the water-holding properties of ointments: Sử dụng để tăng đặc tính giữ nước của thuốc mỡSolubilizing agent: Chất hòa tan (tăng độ tan)For poorly soluble active constituents in lipophilic bases: Với những dược chất hòa tan kém trong dầu.Wetting agent: tác nhân thấm ướtFor insoluble active constituents in lipophilic bases: Với những dược chất không hòa tan trong dầu.Tính chất điển hình của tá dược Tween 80

Tween 80 là dung dịch dầu màu vàng, có độ nhớt như bảng dưới

p
H: 6.0 – 8.0 cho dung dịch 5% KL/TT trong nước.
Độ tan xem trong bảng sau:

Tween 80.pdf
Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs:https://www.facebook.com/pharmalabs.rd Và kênh Youtube:https://www.youtube.com/c/Pharma
Labs